THI CÔNG LỌC KHÍ PHÒNG SẠCH – HỆ THỐNG LỌC KHÔNG KHÍ

Để hạn chế sự ô nhiễm không khí và đảm bảo không khí trong phòng luôn được sạch giúp loại bỏ được các loại bụi bẩn, tạp chất trong không khí (có thể lên tới 99,97%) thì ta cần phải có hệ thống lọc không khí – lọc khí phòng sạch

Kỹ sư công ty migco

Tư vấn giải pháp & lắp đặt hệ thống lọc không khí – lọc khí phòng sạch

Thi công hệ thống lọc không khí công nghiệp

Công ty TNHH MIG chuyên tư vấn, thi công hệ thống lọc khí trong nhà, thiết kế thi công phòng sạch, hệ thống lọc không khí công nghiệp cho các bệnh viện, nhà máy, trường học và doanh nghiệp.

Với các giải pháp tiết kiệm, an toàn và chất lượng nhất để đảm bảo không khí luôn được lọc đúng tiêu chuẩn và theo đúng yêu cầu của đơn vị.

Đặc biệt, MIG chuyên cung cấp cho thị trường trong nước thay thế cho hàng nhập khẩu đắt đỏ, khó sửa chữa và bảo trì. Mang đến hiệu quả tốt nhất cho các đơn vị.

Cung cấp hệ thống lọc không khí công nghiệp được sử dụng trong các ngành: các nhà máy dược, các nhà máy sản xuất điện tử, điện khí, các tòa nhà, bệnh viện ….

  • Dịch vụ bảo hành, bảo trì chuyên nghiệp
  • Xử lý sự cố trong trường hợp khẩn cấp
  • Dịch vụ chăm sóc khách hàng định kỳ

Hệ thống lọc khí bao gồm những gì?

Hệ thống lọc khí có 8 vị trí lọc, vị trí thứ nhất đến vị trí thứ 7 là lọc khí sạch vào phòng còn vị trí thứ 8 là lọc khí đưa ra môi trường ngoài.
 
 Lọc thô đầu nguồn: Đây là loại tấm lọc bụi, lọc khí sơ bộ có cấp độ chủ yếu là lọc thô, là lọc cần thiết và quan trọng để bảo vệ tốt cho lọc thứ cấp và lọc tinh HEPA. Loại lọc thô này thường dùng là tấm lọc bụi, lọc khí G4.
 
Lọc thứ cấp: là một cấp độ hết sức quan trọng, loại này thường dùng là loại túi lọc khí, được thiết kế dạng túi có khả năng lọc bụi hiệu quả đạt đến 90% với cỡ hạt 0,5 micron. Thường dùng là túi lọc khí F8.
 
Vị trí lắp lọc HEPA là lọc quan trọng nhất trong hệ thống, lọc HEPA là lọc có khả năng lọc được các hạt bụi từ 0,3micron với hiệu suất đạt 99,99% với tiêu chuẩn H13 hay còn gọi là lọc HEPA H13.

CÁC SẢN PHẨM TRONG HỆ THỐNG LỌC KHÍ

Chênh áp ban đầu và chênh áp cuối của thiết bị lọc khí

Chênh áp đầu

Tùy thuộc theo kích thước lỗ lọc và cách cấu tạo, sắp xếp màng lọc, mỗi 1 cấp lọc và loại lọc sẽ có độ chênh áp ban đầu khác nhau.

  • Lọc thô: độ chênh áp ban đầu thường từ 17-42Pa.
  • Lọc tinh: độ chênh áp ban đầu thường từ 55-160Pa.
  • Lọc Hepa: độ chênh áp ban đầu thường từ 250-350Pa.

Chênh áp cuối

Mức độ chênh áp sẽ tăng dần theo thời gian hoạt động của lọc. Khi lọc đạt đến một độ chênh áp nhất định thì ta cần phải thay thế lọc. Có thể nói từ độ chênh áp đầu đến chênh áp cuối là tuổi thọ, thời gian sử dụng lọc.

  • Lọc thô: chênh áp cuối thường từ 200-250Pa.
  • Lọc thứ cấp: chênh áp cuối thường từ 400-450Pa
  • Lọc Hepa: chênh áp cuối thường từ 500-750Pa.

Thời gian thay lọc

Dựa vào thời gian sử dụng: đối với lọc sơ bộ thì 3 – 4 tháng thay 01 lần, đối với lọc thứ cấp thì 4 – 6 tháng thay 1 lần, đối với lọc tinh thì 1 – 2 năm thay 1 lần.

Để biết thông tin chi tiết về hệ thống lọc khí, thiết kế thi công phòng sạch và nhận báo giá màng lọc không khí công nghiệp tốt nhất. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi

CÔNG TY TNHH MIG

Vp: Số 08, đường 15, khu phố 3, P. Bình An, Q. 2, Tp.HCM

Địa điểm KD: 14 đường số 18, Bình Trị Đông B, Q.Bình Tân, Tp.HCM

093 77 55 800